1. 직종 관련 어휘 / Job type related vocabulary
직종 = job type, occupation category / loại công việc, loại nghề
사무직 = office job / việc văn phòng
생산직 = manufacturing , production / việc sản xuất
서비스직 = service / dịch vụ
자영업 = self-employed work / tự kinh doanh
전문직 = specialized job / việc chuyên môn
기술직 = technical work / việc kỹ thuật
영업직 = business / nghề kinh doanh
판매직 = sales work / bán hàng
2. 모집 및 지원 관련 어휘/ Recruitment and application related vocabulary
지원하다 = to apply / đăng ký, ứng tuyển
지원 절차 = application procedure / quy trình ứng tuyển
서류를 작성하다 = prepare documents / soạn giấy tờ, soạn hồ sơ
서류를 준비하다 = prepare documents / chuẩn bị giấy tờ, chuẩn bị hồ sơ
↓
서류를 접수하다 = receive documents / nhận hồ sơ
회사에 지원하다 = apply for the company / ứng tuyển vào công ty
↓
면접을 보다 = take an interview / thi phỏng vấn
↓
합격 통보를 받다 = receive notice of acceptance / nhận thông báo trúng tuyển
지원 자격 = eligibility, qualifications / tư cách ứng tuyển
대학 졸업자 = college graduate / người tốt nghiệp đại học
경력자 = experienced person / người có kinh nghiệp
능통자 = competent person / người thành thạo (công việc)
우대 = preference / ưu tiên
근무 시간 = working hours / thời gian làm việc
휴가 = vacation / nghỉ phép, ngày nghỉ
급여 = salary / lương
전형 방법 = screening process / phương thức tuyển chọn
서류 전형 = document screening / xét tuyển hồ sơ, lựa chọn hồ sơ
제출 서류 = required documents / hồ sơ ứng tuyển, giấy tờ yêu cầu
이력서 = resume, CV / sơ yếu lý lịch, CV
자기 소개서 = self-introduction letter / thư tự giới thiệu
자격증 사본 = copy of certificates / bản copy chứng chỉ
졸업 증명서 = diploma, certificate of graduation / bằng tốt nghiệp
경력 증명서 = certificate of career / giấy chứng nhận năng lực
서류 접수 = receiving document (period) / (thời gian) nhận hồ sơ
지원 방법 = application method, how to apply / phương thức ứng tuyển
인터넷 접수 = internet submission / ứng tuyển qua internet, đăng ký qua internet
3. 문법 / Grammar
3.1 [동사.형용사] 던 grammar = be used to / đã từng, thường
- Use to recollect a repeated behavior or habit in the past = be used to
+ If the action or behavior used to do in the past but not anymore at present, 여러 번, 자주, 가끔, 항상 are often used.
+ If the action or behavior started in the past but has not ended yet, 지난달, 지난주, 어제, 아까, 저번에 are often used.
- Dùng để hồi tưởng một hành vi lặp lại hay thói quen trong quá khứ = đã từng, thường
+ Nếu hành động đã xảy ra trong quá khứ và ko còn tiếp diễn ở hiện tại, thì 여러 번, 자주, 가끔, 항상 thường được sử dụng kèm.
+ Nếu hành động được bắt đầu trong quá khứ nhưng chưa kết thúc ở hiện tại 지난달, 지난주, 어제, 아까, 저번에 thường được sử dụng kèm.
가방이 멋있네요. 새로 산 가방이에요?
- 아니요, 작년부터 들고 다니던 거예요.
Your bag is nice. It is a new bag?
- No, I have been carrying it since last year.
Cái túi đẹp nhỉ. Cậu mới mua đấy à?
- Ko. Mình đeo nó từ năm ngoái rồi mà.
어디 가세요?
- 공항에요. 중국 회사에서 같이 근무하던 동료가 한국에 온다고 해서요.
Where are you going?
- To the airport. A colleage that I had worked together in a Chinese company said that he is coming to Korea.
Anh đi đâu thế?
- Tôi đến sân bay. Vì đồng nghiệp từng làm cùng ở công ty Trung Quốc bảo là đến Hàn Quốc.
운동화 새로 샀어요?
- 아니요. 작년부터 신던 운동화예요.
Did you buy these sneakers?
- No, I have worn these sneakers since last year.
Cậu mua giầy thể thao mới à.
- Ko. Giầy này mặc từ năm ngoái rồi mà.
이것은 고향에서 어렸을 때부더 만들어 먹던 음식이에요.
This is the food that I used to make since I was young in my hometown.
Đây là món ăn mình tôi từng làm khi còn nhỏ ở quê.
처음에 한국에 왔을 때 잘안 들리던 한국어가 요즘에는 잘 들려요.
When I first came to Korea, the Korean words that I couldn’t listen well, now I can hear them well.
Khi mới đầu đến Hàn, câu tiếng Hàn mà ko nghe rõ giờ thì đã nghe rõ rồi.
이 사진에 있는 사람은 고향에서 가장 친하게 지낸던 친구예요.
The person in this picture is my closest friend in hometown.
Người ở trong ảnh là bạn thân nhất của mình ở quê đó.
3.2 [동사] 기 위해서/ [명사]를 위해서 grammar = for (the sake of), (in order) to / để...
- Express that the speaker does an action for the sake of something = for (the sake of), in order to
- Diễn đạt người nói thực hiện hành động nhằm được được một mục đính nào đó = để ...
오늘 회식은 사원의 입사를 축하하기 위해서 하는 겁니다.
Today’s company party is for congratulating new staffs.
Buổi tiệc công ty hôm nay là để chúc mừng nhân viên mới vào công ty.
공항이나 호텔에 취직하기 위해서는 외국어를 잘해야 할 것 같아요.
In order to get a job at airport or in hotel, you should be good at foreign languages.
Để xin được việc ở sân bay hay khách sạn thì phải giỏi tiếng ngoại quốc.
고향에 돌아가서 자영업을 하기 위해서 일을 열심히 배우고 있습니다.
I am learning hard to go back my home country and do my own business.
Tôi đang học hành chăm chỉ để quay lại quê hương lập nghiệp.
한국에 오기 위해 우리나라에서 열심히 한국어를 배웠어요.
I learnt Korean diligently in my country to come to Korea.
Để tới Hàn Quốc nên tôi đã học tiếng Hàn chăm chỉ ở đất nước tôi.
한국에서 취업하기 위해 한국어를 공부하고 있어요.
I am studying Korean to get a job in Korea.
Để xin việc ở Hàn Quốc nên tôi đang học tiếng Hàn.
요즘 너무 살이 찐 것 같아서 살을 빼기 위해서 운동하고 있어요.
I think I've gained too much weight these days, so I'm exercising to lose weight.
Dạo này tôi có vẻ tăng cân nhiều nên tôi đang tập thể dục để giảm cân.
4. 말하기 / Speaking
수산띠: 에바 씨, 뭘 그렇게 보고 있어요?
에바: 일을 구하려고 구인 광고를 좀 보고 있어요.
수산띠: 에바 씨는 한국에 오기 전에 회사에 다녔다고 했지요? 회사에서 하던 일이 뭐예요?
에바: 전에 다니던 회사에서 회계 일을 했어요. 그래서 한국에서도 그런 일을 할 수 있으면 좋겠어요.
수산띠: 그랬군요. 에바 씨는 상냥하고 따뜻한 사람이라서 서비스직도 제격일 것 같아요.
에바: 그럴까요? 그런데 그런 일을 하기 위해서는 어떤 능력이 필요할까요?
수산띠: 제 생각에는 상냥한 성격하고 외국어 능력이 뛰어나면 좋을 것 같은데요
Vocabulary / Từ vựng
회계 = accounting / kế toán
상냥하다 = kind, nice / nhẹ nhàng, hòa nhã
제격 = being suitable to / sự phù hợp, thích hợp
Susantti: Eva, em đang xem gì chằm chằm vậy?
Eva: Em muốn tìm việc nên đang xem quảng cáo tìm việc.
Susantti: Nghe bảo là em đã làm ở công ty trước khi đến Hàn Quốc rồi phải ko? Em đã từng làm gì vậy?
Eva: Em làm kế toán ở công ty trước đây. Nên nếu có thể làm việc như vậy ở Hàn Quốc thì tốt biết mấy.
Susantti: Đúng thế. Eva là 1 người hòa nhã lại ấm áp nên có lẽ cũng phù hợp với việc dịch vụ.
Eva: Thế á? Nhưng mà để làm việc đó thì cần những kỹ năng gì?
Susantti: Theo mình nghĩ thì sẽ tốt hơn nếu có tính cách nhẹ nhàng và năng lực ngoại ngữ tốt.
5. 듣기 / Listening
면접관 : 에바 씨, 한국에 온 지는 얼마나 되셨습니까?
에바 : 네, 한국에 온 지 5년이 됐습니다.
면접관 : 한국에 오기 전에는 무슨 일을 하셨습니까?
에바 : 저는 대학에서 경영학을 전공해서 무역 회사에서 5년 동안 근무한 경험이 있습니다.
면접관 : 우리 호텔에서는 외국인 손님이 오면 안내를 할 직원을 찾고 있기 때문에 한국어와 영어에 능통한 직원이 필요한데요.
에바 : 저는 영어가 능통한 것은 물론이고 한국에 온 후에 외국인 센터에 다니면서 한국어를 열심히 공부했기 때문에 한국 사람과 의사소통하는 데에도 문제가 없습니다..
면접관 : 네, 잘 알겠습니다. 그리고 우리 호텔은 3교대 근무라서 밤에 근무하는 경우도 있는데 밤에 근무하는 것은 가능합니까?
에바 : 어느 시간이나 근무할 수 있습니다.
면접관 : 그럼, 면접은 여기까지 하고 결과는 금요일까지 연락드리도록 하겠습니다.
Vocabulary / Từ vựng
경영학 = business administration / quản trị kinh doanh
전공 = major / chuyên ngành
무역 회사 = trade company / công ty thương mại
근무하다 = to work / làm việc
의사소통하다 = to communicate / giao tiếp
교대 근무 = (hour) shift work / làm việc theo ca
6. 읽기 / Reading
YAM 영어학원에서 원어민 영어강사를 모집합니다!
모집 인원: ◯ 명
지원 자격:
- 영어를 모국어로 하는 국가의 4년제 대학을 졸업한 자.
- 영어 강의 경력 1년 이상인 자
- 한국어 능통자 우대
- 영어를 모국어로 하는 국가의 4년제 대학을 졸업한 자.
- 영어 강의 경력 1년 이상인 자
- 한국어 능통자 우대
근무 조건:
- 주 4일 근무
- 오전 7:00~10:00, 오후 5:00~10:00 근무
- 의료보험 가입
- 주 4일 근무
- 오전 7:00~10:00, 오후 5:00~10:00 근무
- 의료보험 가입
급여 : 월 200만원
전형 방법: 서류 전형, 시강, 면접
제출 서류: 이력서, 자기 소개서, 졸업 증명서, 경력 증명서, 여권 사본
서류 제출 마감 : 20XX년 8월 17일
서류 제출 방법: 방문 접수
(서울시 종로구 YAM 영어학원 4층 접수처)
Vocabulary / Từ vựng
영어학원 = English academy / học viện Anh ngữ
원어민 = native speaker / bản địa, bản ngữ
영어강사 = English teacher / giáo viên tiếng Anh
모집 인원 = recruitment number / số lượng tuyển dụng
모국어 = mother-touge language / tiếng mẹ đẻ
국가 = nation / quốc gia
근무 조건 = working condition / điều kiện làm việc
의료보험 = medical insurance / bảo hiểm y tế
가입 = join, sign up / tham gia
시강 = tutor test / dạy thử
여권 사본 = copy of passport / bản sao hộ chiếu
서류 제출 마감 = application submisison deadline / hạn nộp hồ sơ
방문 접수 = visiting / đến nộp trực tiếp
접수처 = reception / nơi nhận hồ sơ
Học viện Anh ngữ YAM cần tuyển giáo viên bản ngữ.
Số lượng tuyển: O người
Tư cách ứng tuyển:
- Tốt nghiệp đại học hệ 4 năm ở quốc gia mà tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ.
- Tốt nghiệp đại học hệ 4 năm ở quốc gia mà tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ.
- Có kinh nghiệp giảng dạy Anh ngữ trên 1 năm
- Ưu tiên người thành thạo tiếng Hàn.
Điều kiện làm việc:
- 4 ngày / tuần
- 4 ngày / tuần
- Làm việc từ 7:00-10:00 sáng, 5:00-10:00 chiều
- Tham gia bảo hiểm y tế
Lương: 2 triệu won / tháng
Phương thức tuyển chọn: xét tuyển hồ sơ, dạy thử, phỏng vấn
Hồ sơ yêu cầu: CV, thư giới thiệu bản thân, bằng tốt nghiệp, giấy chứng nhận năng lực, sản sao hộ chiếu
Hạn nộp hồ sơ: 2018 / tháng 8 / ngày 17
Cách nộp hồ sơ: đến nộp trực tiếp
(Nơi nhận hồ sơ: Seoul, quận Jongno, YAM English Academy, tầng 4)
7. 한국 사회와 문화 / Understanding Korean Society & Culture
한국의 면접 문화
어느 나라든지 취업을 위해서는 면접은 빼 놓을 수 없는 과정이다. 그래서 면접 과정은 나라마다 비슷한 점도 있고 다른 점도 있을 수 있다. 하지만 한국만의 면접 문화를 꼽자면 다음과 같은 몇 가지를 이야기할 수 있다. 먼저 한국의 면접관들은 그 사람이 얼마나 능력이 있는 사람인지보다 그 사람이 다른 직원들과 잘 어울릴 수 있는 사람인지를 우선으로 본다. 따라서 자기의 요구 사항만 늘어놓는 것보다는 회사 사정에 자신을 맞출 준비가 되어 있음을 어필하는 것이 좋다. 또한 한국의 회사 문화는 상하 관계가 엄격하므로 윗사람에게 예의를 지키는 모습을 행동으로 보여 줄 필요가 있는데 그것이 바로 면접장에 들어가고 나올 때 고개를 숙여 인사하는 것이다.
이렇게 하세요! | 이렇게 하지 마세요! |
복장은 단정한 정장을 입으세요. | 청바지를 입지 마세요. |
면접관에게 목례를 하세요. | 입으로만 인사하지 마세요. |
시선은 15° 아래를 보세요. | 면접관의 눈을 너무 쳐다보지 마세요. |
자세를 바르게 하세요. | 껌을 씹지 마세요. |
손은 가볍게 주먹을 쥐세요. | 다리를 떨지 마세요. |
질문에는 요점을 말하세요. | 모르는 것은 아는 척하지 마세요. |
Vocabulary / Từ vựng
과정 = process / quá trình, quy trình
꼽다 = point out, count / đưa ra, đếm
면접관 = interviewer / nhà phỏng vấn
우선 = priority / ưu tiên
자기의 요구 = personal demand / yêu cầu bản thân
사항 = items, matter / điều khoản, việc
따라서 = so, therefore / theo đó
늘어놓다 = itemize, spread / phô bày, bày ra
회사 사정 = company situation / hoàn cảnh công ty
맞추다 = to adjust / điều chỉnh, làm theo
어필하다 = to appeal / kiến nghị
상하 관계 = superior and subordinate relationship / quan hệ trên dưới
엄격하다 = strict / nghiêm khắc
윗사람 = elder / người trên
예의를 지키다 = be well-mannered / giữ phép lịch sự
고개를 숙여 인사하다 = nod one’s head to greet / cúi đầu chào
복장 = dress / trang phục
단정하다 = neat, tidy / đúng mực
목례하다 = to nod one’s head to greet / cúi đầu chào
시선 = eye line / ánh mắt
자세 = posture / tư thế, tác phong
주먹을 쥐다 = clench one’s fist / nắm tay lại
요점 = main point / điểm chính, điểm quan trọng
청바지 = jeans / quần jean, quần bò
쳐다보다 = to stare / nhìn chằm chằm
껌을 씹다 = chew gum / nhai kẹo cao su
다리를 떨다 = shake one’s leg / rung chân
척하다 = to pretend / giả vờ, tỏ ra
Văn hóa phỏng vấn của Hàn Quốc
Phỏng vấn xin việc là một quy trình không thể bỏ qua ở bất cứ quốc gia nào. Bởi vậy mà quy trình phỏng vấn ở mỗi quốc gia có thể có những điểm giống nhau và khác nhau. Nhưng nếu đưa văn hóa phỏng vấn của Hàn Quốc ra thì có vài điểm để bàn như sau. Đầu tiên những nhà phỏng vấn ở Hàn Quốc sẽ xem xét ưu tiên người có thể hòa nhập với các nhân viên khác hơn là việc người đó có năng lực bao nhiêu. Theo đó, so với việc chỉ phô bày các yêu cầu của bản thân thì việc kiến nghị sẵn sàng chuẩn bị điều chỉnh bản thân theo hoàn cảnh công ty sẽ tốt hơn. Ngoài ra văn hóa trong công ty của Hàn Quốc rất nghiêm khắc về quan hệ trên dưới nên cần giữ đúng lễ nghĩa đối với người trên và đó chính là việc cúi đầu chào ngay khi đi vào và ra khỏi phòng phỏng vấn.
Hãy làm như thế này | Đừng làm như thế này |
Mặc trang phục đúng mực | Không nên mặc quần jean |
Cúi đầu chào những người phỏng vấn | Không nên chỉ chào bằng miệng |
Ánh mắt nhìn chếch xuống 15° | Không nên nhìn chằm chằm vào mắt người phỏng vấn |
Giữ tư thế thẳng thắn | Không nên nhai kẹo cao su |
Tay nắm lại một cách thoải mái | Không nên rung chân |
Nói những điểm trọng tâm trong câu hỏi | Đừng tỏ ra biết thứ mà mình không biết |
8. 쓰기/ Writing task
여러분은 취업을 하기 위해 이력서를 써 본 작이 있습니까?
다음 이력서에 여러분의 의적 사항과 학력, 경력을 써 보세요.
Posting Komentar
Posting Komentar